Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Giới thiệu nhà trường

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC

Phát triển trường PTDTBT THCS Bản Khoang, giai đoạn 2015 – 2020

Tầm nhìn đến năm 2025

 

    Trường PTDTBT THCS Bản Khoang được thành lập theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 của UBND huyện Sa Pa về việc thành lập trường PTDTBT THCS Bản Khoang từ trường THCS Bản Khoang. Trong quá trình phát triển nhà trường đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao dân trí, tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Trường PTDTBT THCS Bản Khoang  xây dựng kế hoạch chiến lược giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025, thể hiện trách nhiệm với phụ huynh, học sinh và sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.

    Kế hoạch chiến lược phát triển Trường PTDTBT THCS Bản Khoang giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;  

- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;

- Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;

- Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Bản Khoang nhiệm kỳ 2015 - 2020.

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Điểm mạnh

a. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên (CBQL, GV, NV) nhà trường: 23; trong đó: CBQL: 02, GV: 17, NV: 04.

- Trình độ chuyên môn: 19/19 CBQL, GV đạt chuẩn, trong đó có 16/19 trên chuẩn.

- Đội ngũ CBQL, GV, NV: đa số nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Công tác tổ chức quản lý của Ban giám hiệu: công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của CBQL, GV, NV nhà trường; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

b. Học sinh

Chất lượng giáo dục học sinh toàn diện có chuyển biến tích cực, có 100% học sinh xếp loại từ trung bình trở lên về học lực và hạnh kiểm; trong đó học sinh khá, giỏi chiếm 39,0% trở lên.

* Năm học 2013-2014

+ Tổng số học sinh: 225

+ Tổng số lớp: 8

+ Xếp loại học lực: Gỏi: 7 chiếm 3,1 %; Khá: 51 chiếm 22,7 %; Trung bình: 157 chiếm  69,8 % ; Yếu: 10 chiếm 4,4 %

+ Xếp loại hạnh kiểm: Tốt: 179 đạt 79,5 %; Khá: 46 đạt 21,5 %; Không có học sinh hạnh kiểm trung bình.

* Năm học 2014-2015

+ Tổng số học sinh: 221

+ Tổng số lớp: 8

+ Xếp loại học lực: Giỏi: 8/221 = 3,7%; Khá: 78/221 = 35,3%; TB: 130/221= 59%; Yếu: 05/221= 2,0%

+ Xếp loại hạnh kiểm: Khá, Tốt: 99,5%;

* Năm học 2015-2016

+ Tổng số học sinh: 238

+ Tổng số lớp: 8

+ Xếp loại học lực: Giỏi: 8/238 = 3,3%; Khá: 85/238 = 35,7 %; TB:  145/238 = 60,1 %.

+ Xếp loại hạnh kiểm: Khá, Tốt: 99,6%;

Tỷ lệ chuyển lớp đạt 100%. Chất lượng mũi nhọn: 04 giải cấp huyện ( 02 giải Ba, 02 giải KK), 01 học sinh tham gia đội tuyến thi HSG cấp tỉnh môn Ngữ Văn.

c. Cơ sở vật chất

- Phòng học: 08; phòng học bộ môn: 03 ( 01 phòng Vật lý-CN, 01 phòng Hoá -Sinh, 01 phòng Tin học)

- Có 10 phòng chức năng (Phòng thư viện: 01, Phòng hội đồng: 01, Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: 02, Phòng Công đoàn: 01, Phòng chuyên môn: 02, Phòng Y tế học đường: 01, Phòng truyền thống: 01, Phòng bảo vệ: 01)

- Bàn ghế, chỗ ngồi HS: Chỗ ngồi HS: 221 chỗ, thiếu: 0

- Trang thiết bị: Trang thiết bị, SGK, SGV, phục vụ cho giáo viên và học sinh cơ bản đủ.

d. Thành tích chính

Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục huyện Sa Pa, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.

Năm học 2013 - 2014: Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.

Năm học 2014 - 2015: Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. Năm học 2015 - 2016: Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến và được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2016-2021.

2. Điểm hạn chế

a. Đội ngũ giáo viên, nhân viên

Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự yên tâm, gắn bó với nhà trường. Chưa tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ngại thay đổi.

b. Học sinh

- Học sinh nhà trường đa số là học sinh dân tộc (Dao), ở xa trường học, điều kiện kinh tế gia đình còn gặp nhiều khó khăn.

- Một số học sinh có học lực yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.

c. Cơ sở vật chất

Chưa đồng bộ, hiện đại. Phòng học chưa có trang bị đồ dùng học tập, thiết bị dạy học. Nhà tập đa năng, sân tập và một số công trình phụ kiện còn thiếu.

3. Thời cơ

- Được Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm sát sao đến công tác giáo dục.

- Được sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh trong, ngoài địa bàn.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình.

- Xu thế phát triển và nhu cầu giáo dục chất lượng ngày càng cao.

4. Thách thức

- Nhà trường cần phải được trang bị đầy đủ về cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học.

- Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Nâng cao nhận thức trách nhiệm gia đình đối với việc học tập, rèn luyện của học sinh.

- Bồi dưỡng cho học sinh: thái độ, động cơ học tập đúng đắn, khả năng tự học và kỹ năng sống, kỹ năng ứng phó trước các tệ nạn xã hội của học sinh.

- Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, năng lực chủ động, sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

5. Các vấn đề ưu tiên

- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý giáo dục.

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.

- Kêu gọi sự quan tâm, giúp đỡ của các cơ quan doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các cấp lãnh đạo, tu sửa, nâng cấp hoàn thiện về cơ sở vật chất, xây thêm các phòng chức năng, phòng học bộ môn theo chuẩn quy định.

III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

1. Sứ mệnh

Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, an toàn; kỷ cương, nền nếp; thầy cô gương mẫu; học sinh được phát triển toàn diện, có kỹ năng sống, thích ứng và hòa nhập với cộng đồng.

 2. Giá trị

Khẳng định niềm tin đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh; chính quyền địa phương, gia đình và cộng đồng bằng các giá trị cốt lõi: Đoàn kết -Nhân ái, Trung thực - Trách nhiệm; Đổi mới - Sáng tạo; Chia sẻ - Hợp tác.

3. Tầm nhìn

Trở thành một trong những trường PTDTBT tiêu biểu của ngành Giáo dục và Đào tạo Sa Pa về giáo dục toàn diện, an toàn, tự quản. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng Mức độ 2.

IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

1. Mục tiêu chung

Xây dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương, có uy tín về chất lượng, là nơi để học sinh được phát triển và sáng tạo, là mô hình trường bán trú tiêu biểu, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước. Nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn Quốc gia.

1.1. Mục tiêu ngắn hạn (đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cơ sở vật chất):

- Đến năm 2019, nhà trường có đủ cơ sở vật chất dạy học. Nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia, khẳng định chất lượng nhà trường trên địa bàn huyện.

 

1.2. Mục tiêu trung hạn (phát triển thương hiệu):

Đến năm 2021, trường PTDTBT THCS Bản Khoang duy trì đạt chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng mức độ 2. Được đánh giá là một những trường PTDTBT THCS tiêu biểu của huyện Sa Pa.

1.3. Mục tiêu dài hạn (khẳng định thương hiệu):

Phấn đấu đến năm 2025, trường PTDTBT THCS Bản Khoang được xếp là một trong số những trường PTDTBT THCS tốp đầu của huyện.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên

- Xây dựng đội ngũ giáo viên đồng bộ cả về số lượng, cơ cấu, đảm bảo chất lượng.

- Nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ giáo viên, nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất để họ được đi học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Chú trọng các biện pháp bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên qua các hình thức chuyên đề, sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, tự tích luỹ, viết, áp dụng và phổ biến SKKN. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên ứng dụng thành thạo CNTT trong dạy học và quản lý.

- Nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn; phát hiện và bồi dưỡng những giáo viên trẻ, có năng lực, nhiệt tình làm đội ngũ nòng cốt trong phát triển chuyên môn. Giáo viên đạt giải trong các hội thi GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đạt 30%.

2.2. Học sinh

a. Chất lượng học tập

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tỷ lệ học sinh giỏi đạt 3,5% trở lên, tỷ lệ học sinh tiên tiến đạt 37% trở lên, giảm tỷ lệ học sinh yếu còn dưới 1%

- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 96% trở lên.

- Nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, nâng cao tỷ lệ học sinh giỏi huyện, tỉnh.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học THPT, GDTX, học nghề đạt 60% trở lên. Phấn đấu đến năm 2019 đạt 70% trở lên.

b. Chất lượng đạo đức và kỹ năng sống

- Chất lượng đạo đức: 95% hạnh kiểm khá, tốt. Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.

- Học sinh được trang bị kỹ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện...

2.3. Cơ sở vật chất

- Nâng cấp các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn trong giai đoạn mới.

- Từng bước xây dựng thư viện điện tử.

- Xây dựng nhà tập đa năng và cải thiện tốt hơn khu tập TDTT.

- Phòng tin học có tỷ lệ 02HS/máy tính/tiết học và được nối mạng Internet.

- 100% các phòng học có máy chiếu Projector.

- Xây dựng khu vệ sinh của học sinh đạt tiêu chuẩn.

- Huy động nguồn lực xã hội để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị.

- Cảnh quan nhà trường thường xuyên sạch - xanh - đẹp - an toàn.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Các giải pháp chủ đạo

- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn đơn vị theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Xây dựng sự đoàn kết, nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

- Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh trong nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu.

- Tranh thủ sự đồng thuận và tăng cường sự gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.

2. Các giải pháp cụ thể

2.1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn, giúp học sinh có những kỹ năng sống cơ bản. Tăng cường giáo dục đạo đức, truyền thống; giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.

(Phụ trách: BGH, Tổ trưởng CM, TPT Đội, giáo viên bộ môn)

2.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.

- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.

- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.

- Đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên nồng cốt, cán bộ, giáo viên trẻ, trách nhiệm, năng lực... bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.

- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ  giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.

(Phụ trách: BGH, Tổ trưởng CM)

2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ hóa và hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Tranh thủ các dự án và sự tham mưu, hỗ trợ của các cấp lãnh đạo và Hội CMHS, các nguồn lực bên ngoài xây dựng hệ thống thoát nước trong khuôn viên trường, cải tạo hàng rào và bê tông sân trường.

(Phụ trách: HT, GV bộ môn, thiết bị, thư viện VT-TQ, nhân viên bảo vệ)

2.4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử... Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để ứng dụng CNTT thành thạo phục vụ công việc. Ứng dụng tin học trong quản lý của nhà trường. Các thông tin quản lý giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường bước đầu qua hộp thư điện tử, kế đến là hệ thống nối mạng nội bộ và hướng tới tương lai là website của trường.

(Phụ trách: PHT, nhóm giáo viên CNTT)

3.5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà    trường. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường.

- Nguồn lực tài chính: Ngân sách Nhà nước, nguồn vận động xã hội hoá, phụ huynh học sinh...

- Nguồn lực vật chất: Ngoài CSVC trường được UBND các cấp xây dựng, được ngành cung cấp, hằng năm vận động CMHS hỗ trợ trang thiết bị giảng dạy, tu sửa nhỏ bàn ghế, mua thêm máy vi tính...

(Phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Ban đại diện CMHS)

2.6. Xây dựng thương hiệu

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh học sinh.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả website của trường.

- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…

(Phụ trách: Hiệu trưởng, nhóm giáo viên CNTT).

VI. LỘ TRÌNH VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2016 - 2019. Đầu tư xây dựng CSVC và phát triển chất lượng giáo dục đại trà, toàn diện; đặc biệt chú trọng đổi mới quản lý, quản trị nhà trường và nâng cao chất lượng giáo dục. Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2019 - 2021: Hoàn thiện CSVC theo hướng hiện đại hoá; phấn đấu trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2; duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức cao hơn. Hoàn thành các mục tiêu chiến lược. Phát triển nhà trường một cách bền vững, hiệu quả.

- Tầm nhìn đến 2025: Xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn tiếp theo.

2. Phân công thực hiện

- Hiệu trưởng: Chịu trách nhiệm cụ thể hoá chiến lược nhà trường trong kế hoạch từng năm học, chỉ đạo thực hiện và tạo nguồn lực cho việc triển khai hiệu quả các kế hoạch. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá công bằng, khách quan, hiệu quả theo từng năm học.

- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện.

- Tổ trưởng chuyên môn và  trưởng các đoàn thể: Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch của từng bộ phận, từng tổ trên cơ sở của chiến lược này. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

- Cán bộ giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch công tác cá nhân theo từng học kỳ, năm học, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

- Công đoàn phối hợp thực hiện, đặc biệt chú trọng việc bồi dưỡng ý thức đạo đức trách nhiệm, năng lực của đội ngũ giáo viên.

 

 

- Chi đoàn phối hợp thực hiện, đặc biệt chú trọng việc bồi dưỡng phát huy sức mạnh của đội ngũ giáo viên trẻ, nòng cốt.

- Liên đội phối hợp thực hiện, đặc biệt chú trọng việc xây dựng môi trường học tập tích cực, lành mạnh, thân thiện cho mọi học sinh.

- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch đảm bảo thực hiện được các mục tiêu chiến lược, đặc biệt chú trọng chất lượng mũi nhọn.

- Ban đại diện cha mẹ học sinh (Đề xuất của nhà trường) Tổ chức triển khai chiến lược trong các buổi họp phụ huynh, thống nhất quan điểm thực hiện, hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động.

 

 VII. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ

1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Sa Pa

- Đề nghị lãnh đạo Phòng GD&ĐT quan tâm và gúp đỡ nhà trường trong các hoạt động triển khai và thực hiện kế hoạch đúng thời gian, tiến độ.

 

2. Đối với UBND huyện Sa Pa

- Đề nghị UBND huyện Sa Pa hỗ trợ cơ chế chính sách, tài chính đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giúp cho Trường PTDTBT THCS Bản Khoang duy trì đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 như Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Bản Khoang, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và kế hoạch chiến lược của trường đơn vị trường PTDTBT THCS Bản Khoang đã đề ra.

 

3. Đối với UBND xã Bản Khoang.

- Đề nghị UBND xã Bản Khoang tham mưu, đề xuất với lãnh đạo huyện Sa Pa hỗ trợ cơ chế chính sách, tài chính đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giúp cho Trường PTDTBT THCS PTDTBT THCS Bản Khoang duy trì đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2015 - 2020 và năm 2021./.